Federer mất sạch thứ hạng, Lý Hoàng Nam lại thăng tiến (Bảng xếp hạng tennis 4/7)

0
52
Lý Hoàng Nam
Tay vợt Lý Hoàng Nam

Theo bảng xếp hạng tennis trực tuyến, Federer đã không còn thứ hạng, tay vợt số 1 Việt Nam – Lý Hoàng Nam tiếp tục thăng tiến.

Tuần này Wimbledon đang diễn ra nên bảng xếp hạng ATP và WTA đều không cập nhật thứ hạng của các tay vợt. Nhưng theo bảng xếp hạng trực tuyến, thứ hạng trên bảng xếp hạng ATP và WTA đều có những biến động rất lớn.

Federer không còn thứ hạng ATP vì bị trừ hết điểm

Do Wimbledon năm nay không được tính điểm thưởng nên số điểm các tay vợt giành được vào năm 2021 sẽ bị trừ sạch.

Vào tuần trước Federer còn tổng cộng 600 điểm, đây là số điểm anh đều giành được tại Wimbledon nên sẽ bị trừ hết. Do không còn điểm thưởng nên “Tàu tốc hành” chính thức vắng bóng trên bảng xếp hạng tennis thế giới, có lẽ hàng triệu fan của tay vợt Thụy Sĩ sẽ rất hụt hẫng vì điều này.

Chiếu theo bảng xếp hạng trực tuyến mới nhất, Rafael Nadal được hưởng niềm vui thăng tiến, từ hạng 4 lên số 3 thế giới. Cùng với “Bò tót”, có 3 tay vợt khác tăng 1 bậc nhờ việc Djokovic bị tụt 4 bậc.

Tay vợt Việt Nam Lý Hoàng Nam tăng hạng

Tay vợt số 1 VN Lý Hoàng Nam tiếp tục đón tín hiệu vui. Dù không có thêm điểm thưởng trong tuần này, tuy nhiên do các đối thủ xếp trên tụt hạng nên Hoàng Nam vẫn tăng 9 bậc, đang giữ hạng 355 thế giới.

Lý Hoàng Nam
Tay vơt Lý Hoàng Nam

Ở đơn nữ, top đầu cũng có một loạt thay đổi đáng chú ý. Ons Jabeur (Tunisia) tụt 3 bậc, nhường vị trí cho Anett Kontaveit (Estonia) tăng 1 bậc lên hạng 2, Maria Sakkari (Hy Lạp) tăng 2 bậc lên số 3 thế giới.

TTTay vợtTuổi+- Xh so với
tuần trước
Điểm
1Daniil Medvedev (Nga)2607,775
2Alexander Zverev (Đức)2506,170
3Rafael Nadal (Tây Ban Nha)36+15,560
4Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)23+15,380
5Casper Ruud (Na Uy)23+14,800
6Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)19+14,845
7Novak Djokovic (Serbia)35-44,065
8Andrey Rublev (Nga)2403,935
9Felix Auger-Aliassime (Canada)2104,125
10Jannik Sinner (Italia)20+33,030
11Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)26+13,155
12Hubert Hurkacz (Ba Lan)25-23,625
13Taylor Fritz (Mỹ)24+12,975
14Diego Schwartzman (Argentina)29+12,430
15Matteo Berrettini (Italia)26-42,140
16Marin Cilic (Croatia)33+12,130
17Reilly Opelka (Mỹ)24+11,755
18Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)30+21,831
19Grigor Dimitrov (Bulgaria)31+22,080
20Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)34-11,498
21Gael Monfils (Pháp)35+21,615
22John Isner (Mỹ)37+21,593
23Denis Shapovalov (Canada)23-71,573
24Botic Van De Zandschulp (Hà Lan)26+11,563
25Alex de Minaur (Úc)23+21,320
26Nikoloz Basilashvili (Georgia)3001,070
27Karen Khachanov (Nga)26-51,380
28Holger Rune (Đan Mạch)19+11,560
29Frances Tiafoe (Mỹ)24-11,289
30Filip Krajinovic (Serbia)30+1975
52Andy Murray (Vương Quốc Anh)350915
355Lý Hoàng Nam (Việt Nam)25+9119
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ – WTA

TTTay vợtTuổi+- Xh so với
tuần trước
Điểm
1 Iga Swiatek  (Ba Lan)2108,336
2Anett Kontaveit (Estonia)26+14,326
3Maria Sakkari (Hy Lạp)26+24,190
4Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)2404,030
5Ons Jabeur (Tunisia)27-34,010
6Aryna Sabalenka (Belarus)2403,267
7Danielle Collins (Mỹ)28+13,131
8Jessica Pegula (Mỹ)28+13,087
9Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)28+12,886
10Emma Raducanu (Anh)19+12,717
11Coco Gauff (Mỹ)18+12,647
12Daria Kasatkina (Nga)25+12,635
13Belinda Bencic (Thụy Sỹ)25+32,588
14Leylah Fernandez (Canada)19+12,477
15Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)30-82,353
16Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)26-22,315
17Simona Halep (Romania)30+12,302
18Jeļena Ostapenko (Lavia)25-12,090
19Veronika Kudermetova (Nga)25+22,016
20Victoria Azarenka (Belarus)3202,014
21Jil Teichmann (Thụy Sĩ)24+11,831
22Amanda Anisimova (Mỹ)20+31,805
23Elena Rybakina (Kazakhstan)2301,786
24Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)32+21,782
25Beatriz Haddad Maia (Brazil)26+31,744
26Martina Trevisan (Italia)28+31,725
27Madison Keys (Mỹ)27-31,718
28Camila Giorgi (Italia)30-11,691
29Ekaterina Alexandrova (Nga)27+11,515
30Elise Mertens (Bỉ)26+11,419
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ – WTA

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here